NGỮ PHÁP HSK2 – VÍ DỤ CỤ THỂ

1. Các từ loại trong ngữ pháp HSK 2 tiếng Trung

1.1. Đại từ

Các loại đại từCách dùngVí dụ
Đại từ nhân xưng大家 /dàjiā/: mọi người大家都觉得这部电影很有意思./Dàjiā dōu juéde zhè bù diànyǐng hěn yǒuyìsi./: Mọi người đều cảm thấy bộ phim này rất thú vị.
Đại từ nhân xưng您 /nín/: ông, ngài (cách xưng hô trang trọng đối với người có vị trí cao hơn, người lớn tuổi hơn nhằm thể hiện sự kính trọng đối với họ)好/nín hǎo/: Chào ngài, chào ông
Đại từ nhân xưng它/tā/: Nó (Đại từ ngôi thứ ba số ít, dùng để chỉ con vật, đồ vật)是我买的小狗./Tā shì wǒ mǎi de xiǎo gǒu./: Nó là con chó con mà tôi mua.
Đại từ nhân xưng它们/tāmen/: Chúng (đại từ ngôi thứ ba số nhiều, chỉ con vật, đồ vật)它们都是我买的笔./Tāmen dōu shì wǒ mǎi de bǐ./: Chúng đều là bút mà tôi mua.
Đại từ chỉ thị 每/měi: mỗi个人都有自己的爱好./Měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de àihào./: Mỗi người đều có sở thích của riêng mình.
Đại từ nghi vấn为/wèi: vì cái gì他为了你的生活可以做任何事./Tā wèile nǐ de shēngmìng kěyǐ zuò rènhé shì./: Anh ta có thể làm bất cứ chuyện gì vì cuộc sống của bạn.

1.2. Lượng từ

Trong ngữ pháp HSK2, chúng ta sẽ học hai loại lượng từ đó là 一下/yīxià/: một chút, và 次/cì/: lần.

Các lượng từ trong ngữ pháp HSK2Cách dùngVí dụ
一下 /yíxià/: Một lát, một ítDùng sau động từ, biểu thị thời gian ngắn hoặc biểu thị số lần一下/děng yīxià/: Đợi một chút
一下 /yíxià/: Một lát, một ítCũng có thể biểu thị khoảng khắc nhanh chóng, rất nhanh一下儿就崩溃了/Tā yīxiàr jiù bēngkuì le/: Cô ấy suy sụp chỉ trong chốc lát
次/cì/: lầnDùng sau “每”  /měi cì/: Mỗi lần

1.3. Phó từ

Phó từ trong ngữ pháp tiếng Trung HSK2 gồm có 6 loại là phó từ phủ định, phó từ chỉ mức độ, phó từ chỉ phạm vi, phó từ chỉ thời gian, phó từ ngữ khí và phó từ chỉ tần suất. Tham khảo bảng ngữ pháp HSK2 dưới đây:

Phó từ trong ngữ pháp HSK2Cách dùngVí dụ 
Phó từ phủ định 别别/bié/: đừng làm gì难过./Nǐ bié nánguò./: Em đừng buồn nữa.

哭./Nǐ bié kū./: Cậu đừng khóc.
Phó từ chỉ mức độ 非常 /fēicháng /: vô cùng这条裙子非常好看。/Zhè tiáo qúnzi fēicháng hǎokàn/: Chiếc váy này vô cùng đẹp.

非常喜欢他。/Wǒ fēicháng xǐhuān tā./: Tôi vô cùng thích anh ấy.
Phó từ chỉ mức độ 最 /zuì /: nhất
(dùng để so sánh, giữ vị trí hàng đầu trong các sự vật cùng loại, đạt đến đỉnh cao trong phạm vi so sáng)
这是重要的问题./Zhè shì zuì zhòngyào de wèntí./: Đây là vấn đề quan trọng nhất.

他今天来得早./Tā jīntiān láide zuìzǎo./: Hôm nay anh ấy đến sớm nhất.
Phó từ chỉ phạm vi一起 /yīqǐ /: cùng nhau我和朋友一起学习./Wǒ hé péngyou yīqǐ xuéxí./: Tôi và bạn bè cùng nhau học tập.

我和他一起吃晚饭./Wǒ hé tā yīqǐ chī wǎnfàn./: Tôi và anh ấy cùng nhau ăn tối.
Phó từ chỉ thời gian正在 /zhèngzài/: diễn tả hành động đang diễn ra, nhấn mạnh  quá trình正在写汉字./Wǒ zhèngzài xiě Hànzì/: Tôi đang viết chữ Hán.

小杨正在做什么呢?/Xiǎoyáng zhèngzài zuò shénme ne/: Tiểu Dương hiện tại đang làm gì vậy?
Phó từ chỉ thời gian已经 /yǐjīng/: Diễn tả hành động đã xảy ra已经回家了./Tā yǐjīng huí jiāle/: Anh ta đã về nhà rồi.

小王的身体已经好了./Xiǎowáng de shēntǐ yǐjīng hǎole/: Sức khỏe của Tiểu Vương đã tốt hơn rồi.
Phó từ chỉ thời gian就 /jiù /: là, mà, đã… Không có ý nghĩa cụ thể hoặc cố định. Thường đứng trước động từ để diễn tả hành động xảy ra nhanh chóng; sớm; diễn ra ngay sau hành động phía trướcDùng nhấn mạnh sự việc đã xảy ra hoặc kết thúc sớm hơn dự định: 这件事儿我早清楚了./Zhè jiàn shìr wǒ zǎo jiù qīngchule/: Sự việc này tôi đã rõ từ lâu rồi.

Biểu thị hai sự việc xảy ra liên tiếp 就 + Động từ: 他们下了课去公园玩儿./Tāmen xiàle kè jiù qù gōngyuán wánr/: Họ đến chơi công viên sau giờ học.

Động từ + 就 + Tính từ: 我看见你很高兴了./Wǒ kànjiàn nǐ jiù hěn gāoxìngle/: Anh nhìn thấy em đã thì đã rất vui rồi.

就 dùng sau từ chỉ thời gian, số lượng từ, biểu thị thời gian sớm số lượng ít, nhỏ tuổi,…: 从这儿去火车站, 10 分钟到了./Cóng zhèr qù huǒchē zhàn, 10 fēnzhōng jiù dàole/: Từ đây ra ga xe lửa 10 phút là đến.
Phó từ chỉ ngữ khí也 /yě/: cũng有一件这样的衣服./Wǒ yěyǒu yī jiàn zhèyàng de yīfu/: Tôi cũng có một bộ quần áo như thế này.

有这样的爱好./Tā yěyǒu zhèyàng de àihào./: Anh ấy cũng có sở thích như vậy.
Phó từ chỉ ngữ khí还 /hái/: vẫnBiểu thị sự việc, hiện tượng còn tiếp diễn, kéo dài: 没吃完./Wǒ hái méi chī wán/: Tôi vẫn chưa ăn xong.

Biểu thị hành động, sự việc còn tiếp diễn, lặp lại: 这种咖啡太好喝了,我要喝一杯./Zhè zhǒng kāfēi tài hǎo hēle, wǒ hái yào hè yībēi/: Loại cà phê này quá ngon, tôi vẫn muốn uống thêm 1 ly.

Nhấn mạnh nhiều hay ít, sớm hay muộn: 九个人太少了,要十五个人,才能组团去旅行./Jiǔ gèrén hái tài shǎole, yào shíwǔ gèrén, cáinéng zǔtuán qù lǚxíng/: Chín người quá ít, cần đủ 15 người để có thể đi du lịch theo nhóm.
Phó từ chỉ ngữ khí真 /zhēn/: thật là想哭./Wǒ zhēn xiǎng kū/: Tôi thực sự muốn khóc.
Phó từ chỉ tần suất再 /zài/: lại, diễn tả sự lặp lại我明天来./Wǒ míngtiān zài lái/: Tôi ngày mai lại đến.

明天你买一本吧./Míngtiān nǐ zài mǎi yī běn ba./: Ngày mai, cậu lại mua thêm quyển nữa đi.

1.4. Liên từ

Liên từ trong ngữ pháp HSK2Ví dụ
因为 /yīnwèi /…所以 /suǒyǐ/: Bởi vì…cho nên (quan hệ nhân quả, mệnh đề trước chỉ nguyên nhân, mệnh đề sau chỉ kết quả)因为雨很大所以她们不能去公园跑步./Yīnwèi yǔ hěn dà suǒyǐ tamen bùnéng qù gōngyuán pǎobù/: Bởi vì mưa rất to nên bọn họ không thể đến công viên chạy bộ.

因为他迟到,所以被老师批评了./Yīnwèi tā chídào, suǒyǐ bèi lǎoshī pīpíng le/: Bởi vì anh ấy đến muộn, cho nên bị giáo viên phê bình.
但是 /dànshì/: nhưng mà他80岁了,但是身体很好./Tā 80 suì le, dànshì shēntǐ hěn hǎo/: Ông ấy đã 80 tuổi rồi nhưng mà sức khoẻ vẫn rất tốt.

我每天都努力学习,但是我的汉语还没好./Wǒ měitiān dōu nǔlì xuéxí, dànshì wǒ de Hànyǔ hái méi hǎo/: Tôi mỗi ngày đều nỗ lực học tập, nhưng tiếng Hán của tôi vẫn chưa tốt.

1.5. Giới từ

Giới từ trong ngữ pháp HSK2Ví dụ
从… 到/cóng…dào/: từ…đến这里公园还有3公里./Cóng zhèlǐ dào gōngyuán hái yǒu 3 gōnglǐ/: Từ đây đến công viên vẫn còn 3km nữa.

从我家学校是5公里./Cóng wǒjiā dào xuéxiào shì 5 gōnglǐ./: Từ nhà tôi đến trường học là 5km.

六点九点在操场锻炼身体./Tā cóng liù diǎn dào jiǔ diǎn zài cāochǎng duànliàn shēntǐ./: Từ 6h đến 9h cô ấy tập thể dục ở sân vận động.
对 /duì/
Chủ ngữ + 对 + tân ngữ + động từ/ tính từ
经常锻炼身体很有好处./jīngcháng duànliàn duì shēntǐ hěn yǒu hǎo chù./: Thường xuyên tập luyện rất tốt cho sức khỏe.

你有一点印象./Wǒ duì nǐ yǒu yīdiǎn yìnxiàng/: Tôi có chút ấn tượng về bạn.
比/bǐ/: So với… (dùng trong câu so sánh)他高./Nǐ bǐ tā gāo/: Bạn cao hơn anh ta.

你帅./Tā bǐ nǐ shuài./: Anh ấy đẹp trai hơn bạn.
向/xiàng/: hướng… (dùng để chỉ phương hướng)老师感谢吧./nǐ xiàng lǎoshī gǎnxiè/: Bạn cảm ơn giáo viên của bạn.

他不停地外看./Tā bù tíng de xiàng wài kàn./: Anh ấy không ngừng nhìn ra ngoài.
离/lí/: cách…学校我家很远./Xuéxiào lí wǒjiā hěn yuǎn/: Trường học cách nhà tôi rất xa.

我家公司不太远./Wǒjiā lí gōngsī bù tài yuǎn/: Nhà tôi cách công ty không xa lắm.

1.6. Trợ từ

Các loại trợ từCấu trúc/cách dùngVí dụ
Trợ từ kết cấu 得 (de)Động từ + 得 (很/非常/ 不…)+ tính từ
(Dùng để đưa ra lời nhận xét hoặc đánh giá về một hành động, trạng thái).
他学很好./Tā xué de hénhǎo/: Anh ấy học rất giỏi.

她做好./Tā zuò de hǎo/: Cô ấy làm rất tốt.
Trợ từ động thái着 /zhe/: đứng sau động từ, Dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị sự tiếp diễn của động tác hay trạng thái nào đó.他在学校门口等./Tā zài xuéxiào ménkǒu děngzhe/: Cậu ta đang đứng đợi ở cổng trường.

她在图书馆看书./Tā zài túshū guǎn kànzhe shū/: Cô ấy đang đọc sách ở thư viện.
Trợ từ động thái过 /guò/: Biểu thị các động tác đã hoàn thành hoặc thể hiện một sự việc đã từng xảy ra và kết thúc. 我来中国./Wǒ lái guò Zhōngguó/: Tôi đã từng đến Trung Quốc.

我没喝这种咖啡./Wǒ méi hēguò zhè zhǒng kāfēi/: Tôi chưa từng uống loại cà phê này.
Trợ từ động thái了/le/: Biểu thị động tác, hành động đã xảy ra rồi.他买一斤苹果./Tā mǎile yī jīn píngguǒ/: Anh ta mua nửa cân táo rồi.

她哭./Tā kūle/: Cô ấy khóc rồi.
Trợ từ ngữ khí吧 /ba/: Biểu thị sự yêu cầu, thúc giục mang giọng điệu nhẹ nhàng快睡觉./Kuài shuìjiào ba/: Mau ngủ đi.

快走./Kuàizǒu ba/: Nhanh đi đi.

1.7. Thán từ

Với tiếng Trung ngữ pháp HSK2, bạn sẽ được học các loại thán từ như:

 喂/wèi/: Alo (mở đầu khi nghe điện thoại)

Ví dụ:

  • ,小兰,你好!/Wèi, Xiǎolán, nǐ hǎo!/: Alo, Tiểu Lan, chào cậu.
  • ,请问小明去哪儿了?/Wèi, qǐngwèn Xiǎomíng qù nǎr le?/: Alo, cho hỏi Tiểu Minh đi đâu rồi?

2. Động từ năng nguyện 

Động từ năng nguyện trong ngữ pháp HSK2Ví dụ
可以/kěyǐ/: có thể可以帮我做饭吗?/Nǐ kěyǐ bāng wǒ zuò fàn ma?/: Bạn có thể giúp tôi nấu cơm không?

等我回家就可以去看电影./Děng wǒ huí jiā jiù kěyǐ qù kàn diànyǐng./: Đợi tôi về nhà rồi có thể đi xem phim.
要 /yào/: phải走了./Wǒ yào zǒule/: Tôi phải đi rồi.

回家了./Wǒ yào huí jiāle./: Tôi phải về nhà rồi.
可能 /kěnéng/: có khả năng明天可能下大雨./Míngtiān kěnéng xià dàyǔ/: Ngày mai có thể có mưa lớn.

他明天可能去中国./Tā míngtiān kěnéng qù Zhōngguó/: Ngày may có thể anh ấy đi Trung Quốc.

3. Chữ số trong tiếng Trung

Các loại chữ số trong ngữ pháp HSK2Ví dụ
Biểu thị thứ tự第 + số đếm
第一 /dì yī/: thứ nhất
第二 /dì èr/: thứ 2
第三 /dì sān/: thứ 3
Biểu thị trọng lượng4公斤 /4 gōngjīn/: 4 kg
2斤/2 jīn/: 1 kg

4. Động từ trùng điệp

Động từ trùng điệp trong ngữ pháp HSK2 được sử dụng để biểu đạt động tác tiếp diễn trong thời gian ngắn hoặc biểu thị ngữ khí mềm mại uyển chuyển. Hầu như mọi động tác đều có thể lặp đi lặp lại nhưng cần chú ý đến hình thức lặp lại và ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây là các công thức lặp lại của động từ và ví dụ cụ thể:

Công thức A – A
Dùng cho động từ 1 âm tiết
看一看 /Kàn yí kàn/: xem thử xem

试一试 /Shì yí shì/: Thử xem
Công thức ABAB
Dùng cho động từ 2 âm tiết
学习学习 /Xuéxí xuéxí/: học tập một chút

休息休息 /Xiūxí xiūxí/: Nghỉ ngơi một chút
Công thức AAB
Dùng cho động từ ly hợp
洗洗手 /Xǐ xǐshǒu/: Rửa tay qua một chút

招招手 /Zhāo zhāoshǒu/: Vẫy tay

5. Các kiểu câu

5.1. Câu nghi vấn

Các kiểu câu nghi vấn & Cách dùngVí dụ
吧 /ba/: Đối với sự việc nào đó đã có phỏng đoán nhưng không chắc chắn nên dùng trợ từ “吧” để hỏi.你是中国人?/Nǐ shì Zhōngguó rén ba/: Bạn là người Trung Quốc nhỉ?

你做作业做完了?/Nǐ zuò zuòyè zuò wán le ba/: Bạn làm xong bài tập rồi nhỉ?
为什么 /wèishénme/: Vì sao, Tại sao?为什么没来?/Nǐ wèishénme méi lái?/: Tại sao bạn chưa đến?

为什么哭了?/Nǐ wèishénme kūle?/: Bạn tại sao lại khóc rồi?
好吗 /hǎo ma/ : được không?明天8点见,好吗?/Míngtiān 8 diǎn jiàn, hǎo ma/: 8 giờ ngày mai gặp, được không?

你帮我做作业,好吗?/Nǐ bāng wǒ zuò zuò yè, hǎo ma?/: Bạn giúp tôi làm bài tập được không?

5.2. Câu cầu khiến

Cách dùngVí dụ
不要 búyào/: biểu thị sự khuyên nhủ不要哭了./Nǐ bùyào kūle/ Bạn đừng khóc nữa.

不要吃了./Bùyào chīle./: Đừng ăn nữa.

6. Trạng thái của hành động

Cách dùngVí dụ
正在 /zhèngzài/: Biểu thị hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại正在做作业./Wǒ zhèngzài zuò zuòyè/: Tôi đang làm bài tập.

他们正在一起看电影./Tāmen zhèngzài yīqǐ kàn diànyǐng/: Họ đang cùng nhau xem phim.
要 …了/yào…le/: biểu thị sự việc sắp xảy ra外面下雨./Wàimiàn yào xià yǔle./: Bên ngoài sắp mưa rồi.

毕业./Wǒ yào bìyèle/: Tôi sắp tốt nghiệp rồi.
着 /zhe/: Biểu thị sự tiếp diễn của hành động hoặc trạng thái外面下雨./Wài miàn xià zhe yǔ/: Ngoài trời đang đổ mưa.

小张在写信./Xiǎozhāng zài xiě zhexìn/: Tiểu Trương đang viết thư.

7. Phân biệt cách sử dụng cấu trúc 一点儿 và 有点儿

一点儿有点儿
Cách dùngCó thể đứng trước danh từ, cũng có thể đứng sau hình dung từ.

一点 儿 + danh từ (Biểu thị số lượng ít của sự vật.)

Tính từ + 一点儿 (Biểu thị có một chút tính chất nào đó)

Tính từ +了+ 一点儿  (Biểu thị chê bai, không hài lòng.)

一点 trong câu phủ định sẽ thêm 也不/也没.
有点儿/Yǒudiǎnr/: Một chút, hơi, có chút 

Biểu thị mức độ không cao hoặc số lượng không nhiều, thường nói về những điều không như ý muốn hoặc không hài lòng.

Có thể đứng trước hình dung từ hoặc động từ.

有点 khi dùng phủ định sẽ thêm 不/没.
Ví dụ一点儿水 /Yīdiǎnr shuǐ/: một ít nước

一点儿面包 /Yīdiǎnr miànbāo/: một ít bánh mì

心情好一点儿 /Xīnqíng hǎo yīdiǎnr/: tâm trạng tốt một chút

冷静一点儿 /Lěngjìng yīdiǎnr/: bình tĩnh một chút

累了一点儿,但很开心./Lèile yīdiǎnr, dàn hěn kāixīn/: Hơi mệt một chút, nhưng rất vui.

天气冷了一点儿./Tiānqì lěngle yīdiǎnr/: Thời tiết hơi lạnh một chút.

虽然累了点儿,但他很开心./Suīrán lèile diǎnr, dàn tā hěn kāixīn/: Mặc dù hơi mệt một chút nhưng anh ấy rất vui.
我昨天有点儿累./Wǒ zuótiān yǒudiǎnr lèi/: Hôm qua tôi có hơi mệt.

有点儿感动./Wǒ yǒudiǎnr gǎndòng/: Tôi hơi xúc động một chút.

你碗里还有点饭,吃完吧./Nǐ wǎn lǐ hái yǒudiǎn fàn, chī wán ba/: Trong bát của cậu vẫn còn chút cơm, ăn hết đi.

有点饿/Wǒ yǒudiǎn è/: Tôi hơi đói.

Chú ý:

  • 一点儿 ” không kết hợp với các danh từ đếm được như 人、书、桌子…
  • Khi dùng “一点儿” có thể lược bỏ ” 一”.

– Hết –